THÔNG BÁO
Về kết quả tổ chức lấy ý kiến về sự hài lòng của người dân đề nghị
công nhận xã Gia Tân đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao năm 2023
_________________________
Căn cứ Kế hoạch số 114/HD-MT ngày 21/01/2024 của Ban Thường trực Ủy ban MTTQ huyện Gia Lộc; Ban Thường trực UB MTTQ Việt Nam xã phối hợp với BCĐ, các tổ chức đoàn thể, Ban CTMT các thôn tổ chức lấy ý kiến sự hài lòng của người dân đối với việc đề nghị công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao năm 2023. Sau thời gian tổ chức lấy ý kiến (từ ngày 27/01/2024-16/02/2024) Ban Thường trực UB MTTQ xã thông báo công khai kết quả lấy ý kiến của nhân dân như sau:
1. Về tổng số hộ được lấy ý kiến:
- Số hộ lấy ý kiến: 1.651/1.999, đạt tỷ lệ 82.59% tổng số hộ trong toàn xã.
- Tổng số phiếu phát ra: 1.651 phiếu
- Tổng số phiếu thu về: 1.651 phiếu.
- Kết quả: Có phụ lục kèm theo.
2. Hình thức công khai:
- Thông báo công khai trên hệ thống đài truyền thanh của xã.
- Thông báo tới Đảng uỷ, UBND, các Ban ngành đoàn thể xã, BCĐ xây dựng NTM xã và Ban CTMT các thôn.
- Đăng tải trên trang thông tin điện tử của xã.
3. Địa điểm và thời gian công khai.
- Địa điểm: Tại trụ sở làm việc UBND xã và nhà văn hoá các thôn.
- Thời gian: 10 ngày, từ ngày 19-29/02/2024.
Vậy UB MTTQ xã Gia Tân thông báo công khai kết quả tổ chức lấy ý kiến về sự hài lòng của người dân đối với việc đề nghị công nhận xã Gia Tân đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao năm 2023.
BIỂU TỔNG HỢP
Kết quả lấy ý kiến sự hài lòng của người dân đề nghị xã Gia Tân
đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao năm 2023
(Kèm theo báo cáo số 01 ngày 17 tháng 02 năm 2024)
- Tổng số hộ dân trên địa bàn xã: 1.999 hộ
- Tổng số hộ dân được lấy ý kiến: 1.651 hộ (đạt tỷ lệ 82,59%).
STT câu hỏi | Nội dung | Tổng số phiếu phát ra | Tổng số phiếu thu về | Hài lòng | Không hài lòng | Lý do không hài lòng | Kiến nghị, đề xuất |
Số phiếu | Tỷ lệ (%) | Không hài lòng | Tỷ lệ (%) |
1 | Xã có quy hoạch chi tiết XD trung tâm xã hoặc quy hoạch chi tiết XD điểm dân cư mới được thông báo đến người dân | 1651 | 1651 | 1643 | 99,52 | 8 | 0,48 | | |
2 | Đường giao thông từ xã đến các thôn, xóm thuận tiện đi lại và vận chuyển hàng hóa; được trồng cây xanh và có biển báo, chỉ dẫn theo quy định | 1651 | 1651 | 1643 | 99,52 | 8 | 0,48 | | |
3 | Tỷ lệ diện tích cây trồng chủ lực của địa phương được tưới tiêu tiết kiệm điện, nước; nguồn nước phục vụ sản xuất nông nghiệp không bị ô nhiễm theo quy định | 1651 | 1651 | 1598 | 96,79 | 53 | 3,21 | | |
4 | Hệ thống điện sử dụng an toàn, ổn định | 1651 | 1651 | 1648 | 99,82 | 3 | 0,18 | | |
5 | Chất lượng dậy, học và cơ sở vật chất của các trường học đáp ứng yêu cầu. Mô hình học tập cộng đồng được duy trì; quỹ khuyến học khuyến tài được xây dựng ở các khu dân cư | 1651 | 1651 | 1648 | 99,82 | 3 | 0,18 | | |
6 | Trên địa bàn xã có lắp đặt các dụng cụ thể thao ngoài trời ở các điểm công cộng có sự tham gia thường xuyên của người dân; thôn, bản đạt tiêu chuẩn văn hóa theo quy định | 1651 | 1651 | 1647 | 99,76 | 4 | 0,24 | | |
7 | Có mô hình thí điểm chợ hoặc nơi mua bán trao đổi hàng hóa đảm bảo về an toàn vệ sinh thực phẩm và hàng hóa tiêu dùng | 1651 | 1651 | 1645 | 99,64 | 6 | 0,36 | | |
8 | Có điểm phục vụ bưu chính; có các điểm Wifi miễn phí tại các khu công cộng | 1651 | 1651 | 1645 | 99,64 | 6 | 0,36 | | |
9 | Nhà ở dân cư đảm bảo kiên cố hoặc bán kiên cố | 1651 | 1651 | 1649 | 99,88 | 2 | 0,12 | | |
10 | Thu nhập các hộ gia đình đảm bảo cuộc sống; có nguồn thu ổn định | 1651 | 1651 | 1642 | 99,45 | 9 | 0,55 | | |
11 | Không có hộ nghèo thiếu đói; tỷ lệ hộ khá, hộ giầu tăng hàng năm | 1651 | 1651 | 1645 | 99,64 | 6 | 0,36 | | |
12 | Hợp tác xã hoạt động có hiệu quả; địa phương có sản phẩm OCOP được xếp hạng; có mô hình ứng dụng công nghệ cao vào sản xuất nông nghiệp | 1651 | 1651 | 1598 | 96,79 | 53 | 3,21 | | |
13 | Người dân được cập nhật sổ khám chữa bệnh điện tử; có sự kết nối trong khám chữa bệnh từ xã đảm bảo thuận lợi cho người dân | 1651 | 1651 | 1642 | 99,45 | 9 | 0,55 | | |
14 | Các thủ tục hành chính được giải quyết nhanh, thuận lợi, đúng quy định | 1651 | 1651 | 1644 | 99,58 | 7 | 0,42 | | |
15 | Có mô hình tuyên truyền phổ biến về pháp luật; mô hình hòa giải hoạt động có hiệu quả ở khu dân cư | 1651 | 1651 | 1644 | 99,58 | 7 | 0,42 | | |
16 | Các hộ gia đình thực hiện tốt việc phân loại chất thải rắn tại nguồn, rác thải sinh hoạt được thu gom, xử lý theo quy định của khu dân cư; các hộ gia đình kinh doanh, sản xuất đảm bảo thực hiện đúng các quy định về bảo vệ môi trường; khu dân cư được trồng nhiều cây xanh | 1651 | 1651 | 1596 | 96,67 | 55 | 3,33 | | |
17 | Hộ giá đình được sử dụng nước sạch từ hệ thống cấp nước tập trung theo quy định; hộ gia đình thường xuyên được tuyên truyền, tập huấn về an toàn trong sản xuất và kinh doanh thực phẩm; không xẩy ra các vụ ngộ độc thực phẩm đông người( từ 10 người trở lên/vụ) tại các khu dân cư | 1651 | 1651 | 1628 | 98,61 | 23 | 1,39 | | |
18 | Không có công dân cư trú trên địa bàn phạm tội ngiêm trọng trở lên; có mô hình camera an ninh và các mô hình tự quản về an ninh trật tự tại khu dân cư hoạt động thường xuyên, hiệu quả | 1651 | 1651 | 1647 | 99,76 | 4 | 0,24 | | |
19 | Về tổng thể, Ông/ Bà hài lòng về kết quả xây dựng nông thôn mới nâng cao của địa phương như thế nào; | 1651 | 1651 | 1636 | 99,09 | 15 | 0,91 | | |